Chim sâu ria
Giao diện
Chim sâu ria | |
---|---|
Tập tin:Dicaeum proprium.jpg | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Phân giới (subregnum) | Eumetazoa |
Nhánh | Bilateria |
Liên ngành (superphylum) | Deuterostomia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Lớp (class) | Aves |
Phân lớp (subclass) | Neornithes |
Phân thứ lớp (infraclass) | Neognathae |
Liên bộ (superordo) | Neoaves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Phân bộ (subordo) | Passeri |
Tiểu bộ (parvordo) | Passerida |
Liên họ (superfamilia) | Passeroidea hay "Dicaeoidea"? |
Họ (familia) | Dicaeidae |
Chi (genus) | Dicaeum |
Loài (species) | D. proprium |
Danh pháp hai phần | |
Dicaeum proprium Ripley & Rabor, 1966 |
Chim sâu ria (danh pháp hai phần: Dicaeum proprium) là một loài chim lá thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu[2]. Nó là loài đặc hữu của đảo Mindanao ở Philippines. Môi trường sống tự nhiên của nó là rừng núi cận nhiệt đới hoặc nhiệt đới ẩm. Nó đang trở nên hiếm do mất nơi sống.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). “Dicaeum proprium”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Dicaeum proprium tại Wikispecies